Thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho ai và được tính dựa trên những căn cứ nào?

Tháng năm 12, 2025 | Doanh nghiệp

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng mở cửa và hội nhập, hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để thực hiện các giao dịch quốc tế một cách hợp pháp và hiệu quả, việc hiểu rõ về thuế xuất nhập khẩu là điều kiện tiên quyết. Cùng BEE PRO tìm hiểu và nắm vững những thông tin về loại thuế này qua bài viết dưới đây.

Tìm hiểu về thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam

Xem thêm:

Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu, còn được gọi là thuế quan, là một loại thuế gián thu do Nhà nước thu trên các hàng hóa được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Loại thuế này được chia thành hai nhóm chính:

  • Thuế xuất khẩu: Áp dụng đối với những hàng hóa rời khỏi lãnh thổ Việt Nam, thường nhằm kiểm soát nguồn tài nguyên và bảo vệ ngành sản xuất trong nước.
  • Thuế nhập khẩu: Áp dụng với hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam, thường nhằm mục tiêu bảo hộ ngành công nghiệp nội địa, điều tiết cán cân thương mại và tăng thu ngân sách.

Việc đánh thuế vào các giao dịch xuất nhập khẩu là công cụ giúp Nhà nước kiểm soát hoạt động thương mại quốc tế và điều tiết kinh tế vĩ mô.

Định nghĩa về thuế xuất nhập khẩu

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu và biên giới Việt Nam.
  • Hàng hóa di chuyển từ thị trường nội địa vào khu phi thuế quan và ngược lại.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa thuộc doanh nghiệp có quyền xuất nhập khẩu hoặc phân phối.

Tuy nhiên, không phải mọi hàng hóa đều bị đánh thuế. Một số trường hợp không chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa trung chuyển, quá cảnh, chuyển khẩu.
  • Hàng viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại.
  • Hàng từ khu phi thuế quan ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan chỉ dùng trong khu này.
  • Dầu khí dùng để trả thuế tài nguyên khi xuất khẩu.

Tóm lại, xác định đúng đối tượng chịu thuế giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc lập kế hoạch tài chính và tránh các rủi ro pháp lý không đáng có.

Ai là người nộp thuế xuất nhập khẩu?

Theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, người nộp thuế có thể là:

  • Chủ sở hữu hàng hóa xuất, nhập khẩu.
  • Tổ chức nhận ủy thác xuất nhập khẩu.
  • Người có hàng hóa gửi, nhận qua biên giới Việt Nam.
  • Người được ủy quyền hoặc bảo lãnh nộp thuế thay.

Ngoài ra, một số đối tượng khác cũng có thể phải nộp thuế như:

  • Đại lý hải quan, doanh nghiệp chuyển phát nhanh, tổ chức tín dụng khi thực hiện nộp thuế thay.
  • Chi nhánh được ủy quyền nộp thuế.
  • Người mua bán hàng hóa miễn thuế nhưng sử dụng sai mục đích.
  • Thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại chợ biên giới.

Điều quan trọng là mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều cần xác định rõ trách nhiệm nộp thuế, tránh trường hợp bị xử phạt do không kê khai đúng đối tượng.

Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu được quy định rõ tại Điều 5 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016. Theo đó, số thuế phải nộp đối với từng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định dựa trên hai yếu tố chính: trị giá tính thuế và thuế suất hiện hành của mặt hàng tại thời điểm tính thuế.

Đối với hàng hóa xuất khẩu, mức thuế suất được quy định cụ thể theo từng loại sản phẩm trong biểu thuế xuất khẩu do cơ quan Nhà nước ban hành. Trường hợp hàng hóa được xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc nhóm nước đã ký kết thỏa thuận ưu đãi về thuế với Việt Nam thì sẽ áp dụng mức thuế suất ưu đãi theo đúng nội dung của các hiệp định này.

Với hàng hóa nhập khẩu, thuế suất được chia thành ba loại chính:

Thuế suất ưu đãi 

Áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ những quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết hiệp định đối xử tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam. Đồng thời áp dụng cho hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập về nội địa nếu đáp ứng tiêu chí xuất xứ từ những khu vực trên.

Thuế suất ưu đãi đặc biệt

Dành cho hàng hóa đến từ các nước hoặc vùng lãnh thổ có ký kết thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam. Điều kiện áp dụng tương tự như thuế suất ưu đãi nhưng yêu cầu cao hơn về mặt quan hệ thương mại.

Thuế suất thông thường

Áp dụng với hàng hóa không nằm trong hai nhóm trên. Mức thuế suất thông thường được xác định bằng 150% mức thuế suất ưu đãi tương ứng. Trong trường hợp thuế suất ưu đãi là 0%, Thủ tướng Chính phủ sẽ căn cứ theo quy định tại Điều 10 của Luật để xem xét và quyết định mức thuế suất thông thường phù hợp.

Việc nắm rõ cách xác định căn cứ tính thuế sẽ giúp doanh nghiệp và cá nhân chủ động trong quá trình lập kế hoạch tài chính cũng như đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về thuế xuất nhập khẩu.

Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu theo quy định

Kết luận

Thuế xuất nhập khẩu là công cụ quan trọng giúp bảo vệ sản xuất trong nước, điều tiết thị trường và thúc đẩy vị thế quốc gia. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần cập nhật thường xuyên các biểu thuế mới, nhất là khi Việt Nam tham gia nhiều FTA. Để xử lý thủ tục thuế nhanh chóng, chính xác, hãy liên hệ BEE PRO – đơn vị hỗ trợ thuế uy tín cho doanh nghiệp.

BEE PRO

Cảm ơn bạn đã xem bài viết này. Cập nhật các bài viết từ BEE PRO để biết thêm thông tin mới nhất về kế toán, thuế và các quy định chính sách cập nhật.

BEE PRO – Đồng hành tận tâm!