Tạm ngừng kinh doanh là gì? Hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp
Tháng năm 31, 2025 | Doanh nghiệpTrong quá trình hoạt động, không ít doanh nghiệp vì nhiều lý do khác nhau phải đưa ra quyết định tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, việc tạm ngừng hoạt động không đồng nghĩa với việc doanh nghiệp bị giải thể hay chấm dứt hoàn toàn tư cách pháp nhân. Để đảm bảo đúng quy định và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần nắm rõ khái niệm, quy trình cũng như các thủ tục liên quan đến việc tạm ngừng hoạt động.

Xem thêm:
- Góp vốn là gì? Quy định và điều cần biết khi tham gia vốn vào doanh nghiệp
- Cập nhật 8 quy định mới về thuế có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 doanh nghiệp đã biết?
- Quy trình, thủ tục chuyển từ hộ kinh doanh sang công ty bạn đã biết?
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là một tình trạng pháp lý hợp pháp mà doanh nghiệp có thể lựa chọn khi không tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đây là thời gian doanh nghiệp không thực hiện các hoạt động kinh doanh theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp được chuyển sang trạng thái “tạm ngừng kinh doanh” kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng. Trạng thái này sẽ kết thúc khi doanh nghiệp:
- Đăng ký tiếp tục kinh doanh trở lại trước thời hạn thông báo
- Đến ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng theo thông báo ban đầu
Điều này cho phép doanh nghiệp chủ động quản lý tình trạng hoạt động và không vi phạm các quy định pháp luật nếu thực hiện đúng quy trình.
Một số trường hợp doanh nghiệp có thể cân nhắc tạm ngừng hoạt động:
- Gặp khó khăn về tài chính tạm thời
- Cần tái cơ cấu hoặc tổ chức lại bộ máy
- Chờ đợi thời điểm thị trường thuận lợi hơn
- Tạm ngừng do lý do cá nhân hoặc khách quan (dịch bệnh, thiên tai…)
Việc hiểu đúng khái niệm và hệ quả pháp lý của việc tạm ngừng kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp chủ động ứng phó và đưa ra quyết định phù hợp với chiến lược hoạt động lâu dài.
Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo quy định mới nhất
Việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh không quá phức tạp, nhưng đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ đúng quy trình, thời hạn và cung cấp đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thủ tục được quy định cụ thể tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Thời hạn thông báo
Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh có nhu cầu tạm ngừng phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động trở lại nếu muốn kết thúc tình trạng tạm ngừng trước thời hạn đã thông báo.
Trong trường hợp muốn gia hạn tạm ngừng, doanh nghiệp cần tiếp tục thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày bắt đầu gia hạn. Lưu ý, mỗi lần tạm ngừng không được quá một năm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh bao gồm:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu)
Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của:
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh)
- Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần)
- Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)
Các văn bản này cần thể hiện rõ thời gian, lý do tạm ngừng và người đại diện ký tên, đóng dấu (nếu có).
Trình tự và thời gian xử lý
Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ:
- Cấp Giấy biên nhận
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh (hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo)
Thời gian xử lý là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Cập nhật tình trạng pháp lý
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật trạng thái “tạm ngừng kinh doanh” trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đồng thời cập nhật trạng thái cho tất cả chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh liên quan.
Doanh nghiệp cũng có thể thực hiện đăng ký đồng thời việc tiếp tục kinh doanh trở lại cho cả trụ sở chính và các đơn vị trực thuộc, đảm bảo thống nhất thông tin pháp lý trên hệ thống quốc gia.
Kết luận thủ tục
Việc nắm rõ thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp:
- Tuân thủ đúng quy định pháp luật
- Tránh bị xử phạt hành chính
- Giữ vững tư cách pháp lý trong thời gian không hoạt động
Đây là công việc quan trọng đối với bộ phận kế toán, pháp chế và đại diện pháp luật doanh nghiệp.
Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bên cạnh việc chủ động tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp còn có thể bị yêu cầu tạm ngừng kinh doanh bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo quy định tại Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Các trường hợp áp dụng
Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động khi:
- Doanh nghiệp hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
- Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng yêu cầu tiếp cận thị trường có điều kiện
Nếu doanh nghiệp không chấp hành việc tạm ngừng hay chấm dứt ngành nghề kinh doanh bị cấm, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp để xử lý theo quy định.
Trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản từ cơ quan chức năng, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ:
- Cập nhật thông tin về việc doanh nghiệp bị yêu cầu tạm ngừng hoặc đình chỉ hoạt động
- Công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Điều này đảm bảo tính minh bạch và quản lý chặt chẽ hoạt động doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
Kết luận phần yêu cầu cơ quan nhà nước
Doanh nghiệp cần chú ý rằng, việc không tuân thủ các yêu cầu tạm ngừng kinh doanh từ cơ quan chức năng có thể dẫn đến:
- Bị xử phạt hành chính
- Đình chỉ hoạt động kinh doanh
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nghiêm trọng
Do đó, nắm rõ quyền và nghĩa vụ khi bị yêu cầu tạm ngừng là điều bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam.
Kết luận
Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp hợp pháp giúp doanh nghiệp chủ động quản lý hoạt động trong giai đoạn khó khăn. Việc thực hiện đúng thủ tục không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn hạn chế rủi ro pháp lý. Doanh nghiệp nên chuẩn bị kỹ lưỡng hoặc nhờ đơn vị chuyên nghiệp hỗ trợ như BEE PRO để quá trình diễn ra thuận lợi.
BEE PRO
Cảm ơn bạn đã xem bài viết này. Cập nhật các bài viết từ BEE PRO để biết thêm thông tin mới nhất về kế toán, thuế và các quy định chính sách cập nhật.
BEE PRO – Đồng hành tận tâm!